Giáo Dục Quốc Phòng 11 Bài 4 Một Số Vấn Đề Về Vi Phạm Pháp Luật Bảo Vệ Môi Trường

Giáo Dục Quốc Phòng 11 Bài 4 Một Số Vấn Đề Về Vi Phạm Pháp Luật Bảo Vệ Môi Trường

GDQP-AN 11BÀI 4MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VI PHẠMPHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNgười trình bày: Ngọc Linh, Hương GiangKHỞI ĐỘNGHình a - phạm phápHình b - bảo vệQuan sát hình trên và cho biết:- Hành động nào góp phần bảo vệ môi trường?- Hành động nào vi phạm pháp luật bảo vệ môitrường?KHÁM PHÁI. MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH MÔI TRƯỜNG1. Môi trườnga, Một số khái niệm:- Môi trường: là các yếu tố vậtchất tự nhiên và nhân tạo quanhệ mật thiết với nhau, bao quanhcon người, có ảnh hưởng đến đờisống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại,phát triển của con người, sinh vậtvà tự nhiên.- Thành phần môi trường: gồmđất, nước, không khí, sinh vật, âmI. MÔI TRƯỜNG VÀ AN NINH MÔI TRƯỜNG1. Môi trườnga, Một số khái niệm:- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổitính chất vật lí, hoá học, sinh học của thànhphần môi trường không phù hợp với quychuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môitrường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe conngười, sinh vật và tự nhiên.b, Ý nghĩa của môi trường:+ Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.+ Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống vàhoạt động sản xuất của con người.+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ratrong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cựccủa thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.+ Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, cácloài sinh vật và Trái Đất.Các trạng thái môi trường+ Ô nhiễm môi trường+ Suy thoái môi trường+ Sự cố môi trường- Nguyên nhân gây ra các trạng thái môi trường:+ Nguyên nhân tự nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán,...)+ Hoạt động của con người gây ra (sản xuất, kinhdoanh, vận chuyển hàng hóa, khai thác tài nguyên,môi trường quá mức,...)Đổ rác xuống sông (ô nhiễm nguồn nước)Ô nhiễm môi trường đấtÔ nhiễm không khí nói chung (khí quyển)TÁC ĐỘNG CỦA THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG2. An ninh môi trường và một số vấn đề liên quana, An ninh môi trường- Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên,nhân tạo cấu thành nên môi trường đượccân bằng để đảm bảo điều kiện sống vàphát triển của con người cùng các loài sinhvật trong hệ thống đó.b, Một số vấn đề liên quan đến anninh môi trường- Biến đổi khí hậu: nhiệt độ trung bình Trái Đấttăng, hiện tượng băng tan, nước biển dâng, xâmnhập mặn,...- An ninh lương thực: con người có quyền tiếpcận thực phẩm một cách an toàn, đầy đủ ở mọinơi để duy trì sự sống.- Thiên tai: hiện tượng tự nhiên bất thường gâyra thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điềukiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.- Dịch bệnh: sự lây lan nhanh chóng củabệnh truyền nhiễm với số lượng lớnnhững người bị nhiễm trong cộng đồng,khu vực hoặc toàn thế giới trong mộtkhoảng thời gian.- Di cư tự do: hiện tượng con người rờibỏ nơi cư trú của mình đến một khu vực,địa điểm khác để sinh sống.Quan sát hình trên, vận dụng hiểu biết vànhận xét về thực trạng các vấn đề môitrường toàn cầu hiện nay.II, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Khái niệm: Là hoạt động phòng ngừa, hạnchế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môitrường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường,cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tàinguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó vớibiến đổi khí hậu.2. Bảo vệ môi trường đất, nước, khôngkhí:a, Bảo vệ môi trường đất- Xem xét tác động trước khi xây dựng quy hoạch,dự án, có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoáimôi trường đất.- Các cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân đềucó trách nhiệm bảo vệ, xử lí, phục hồi môi trườngđất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.- Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trườngđất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.b, Bảo vệ môi trường nước- Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trườngnước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước bịô nhiễm.- Có biện pháp ngăn chặn, kiểm tra, xử lí các hànhvi gây ô nhiễm môi trường nước.- Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn nước.c, Bảo vệ môi trường không khí- Tiến hành quan trắc, giá sát thườngxuyên, liên tục và công bố chất lượngmôi trường không khí theo quy định củapháp luật.- Tình trạng ô nhiễm phải được thông báovà cảnh báo kịp thời, nhằm giảm thiểu ảnhhưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng.- Các chủ thể sản xuất, kinh doanh dịchvụ có phát thải bụi, khí thải tác độngxấu đến môi trường phải có tráchnhiệm giảm thiểu và xử lí theo quyđịnh của pháp luật.III, PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀBẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Một số hành vi nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường- Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chấtthải rắn, chất thải nguy hại không đúngquy trình kĩ thuật.- Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử líđạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường ra môitrường.- Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độchại chưa kiểm định; xác súc vật chết dodịch bệnh và tác nhân độc hại khác.- Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại chosức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất,sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tốđộc hại vượt mức cho phép.- Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở,làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảovệ môi trường.- Phá hoại, xâm chiếm di sản thiên nhiên, côngtrình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệmôi trường.- Không thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phụcsự cố môi trường theo quy định.CÁC HOẠT ĐỘNG VI PHẠM LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGĐổ rác ra sôngĐốt rừng bừa bãiÔ nhiễm chất thải rắnHÌNH ẢNH VI PHẠM LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGÔ nhiễm không khí ở các đô thịHÌNH ẢNH VI PHẠM LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGXả rác sinh hoạt(phạt 5 - 7 triệu)Đổ rác rác sôngHÌNH ẢNH VI PHẠM LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGChặt phá rừng làm nương rẫyĐốt cháy rừng2. Xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường- Xử phạt theo quy định tại Nghị định số45/2022/NĐ-CP ngày 7-7-2022 của Chính phủ đốivới các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vựcbảo vệ môi trường.- Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạttù có thời hạn tùy theo mức độ và trường hợp phạmtội đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệmôi trường quy định tại Bộ luật Hình sự (từ Điều235 đến Điều 246).IV, TRÁCH NHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG1. Trách nhiệm của công dân- Thực hiện đúng các quy định củapháp luật bảo vệ môi trường; chủ độngphòng ngừa, ứng phó khắc phục thiêntai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thíchứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.- Chủ động phát hiện, tố giác các viphạm pháp luật về bảo vệ môi trường;cung cấp thông tin cho cơ quan chứcnăng trong việc phát hiện, ngăn chặnđiều tra, xử lí các hành vi vi phạm.- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyđịnh của pháp luật.2. Trách nhiệm của học sinh- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ của công dân trongbảo vệ môi trường.- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trườngcủa nhà trường, nơi cư trú,...- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồntài nguyên, tích cực tuyên truyền, vậnđộng gia đình và cộng đồng thực hiệncác biện pháp bảo vệ môi trường.- Phản ánh, thông tin với thầy, cô giáo,nhà trường và cơ quan chức năng biếtcác hành vi vi phạm pháp luật bảo vệmôi trường.HÌNH ẢNH THỰC HIỆN TỐT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTrồng cây gây rừngBảo vệ loài voiHÃY CÙNG HÀNH ĐỘNG ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGHãy cho biết hành động nào sau đây đã vi phạm luật bảo vệ môitrường, theo em cần làm gì để khắc phục những vi phạm đó.Vi phạmVi phạm12Không vi phạm3Vi Phạm4Không vi phạm5Vi phạm6Không vi phạm7Vi phạm8CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠNĐÃ LẮNG NGHE

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác

Lý thuyết GDQP 11 Cánh diều Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

I. Môi trường và an ninh môi trường

- Môi trường: bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.

- Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.

- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.

- Môi trường chứa đựng các chất phếthải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.

- Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất

2. An ninh môi trường và một số vấn đề liên quan

- An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.

b) Một số vấn đề liên quan đến an ninh môi trường

+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.

+ Những tác động, rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, lượng mưa thay đổi, băng tan, nước biển dâng, ngập lụt,.. ảnh hưởng đến an ninh môi trường.

+ Có thể dựa vào cộng đồng và hệ sinh thái để xây dựng mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu

- Thiên tai: phá huỷ các công trình bảo vệ môi trường, gây ra các sự cố, thảm hoạ về môi trường, làm suy thoái, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh môi trường.

+ Dịch bệnh ở người và động vật, thực vật xuất hiện và lan truyền do nguyên nhân cơ bản từ môi trường sống.

+ Nếu dịch bệnh không được kiểm soát sẽ gây ô nhiễm, suy thoái và mất an ninh môi trường.

+ Di cư tự do là hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.

+ Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.

+ An ninh lương thực là mọi người có quyền tiếp cận lương thực một cách an toàn, đầy đủ ở mọi nơi để duy trì cuộc sống khỏe mạnh và năng động.

+ Sự biến đổi theo chiều hướng xấu của đất đai, thổ nhưỡng, nguồn nước, hệ sinh thái, khí hậu,... là những tác nhân tiêu cực đối với an ninh lương thực.

- Bảo vệ môi trường là các hoạt động:

+ Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường;

+ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường;

+ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí

- Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.

- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra. Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.

+ Giữ sạch nguồn nước mặt, không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ,…

+ Giảm thiểu và xử lí nước thải xả vào môi trường nước mặt, xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước mặt bị ô nhiễm,...

- Bảo vệ môi trường nước dưới đất (nước ngầm):

+ Khi khoan thăm dò, khai thác nước ngầm, khi sử dụng hoá chất độc hại, chất phóng xạ phải có biện pháp ngăn ngừa, không để rò rỉ, phát tán gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.

+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân xử lí môi trường nước ngầm đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.

+ Kiểm soát các nguồn thải vào môi trường nước biển.

+ Khi khai thác nguồn lợi từ biển và tiến hành các hoạt động kinh tế, xã hội khác phải đảm yêu cầu bảo vệ môi trường nước biển.

- Quan trắc, giám sát và công bố chất lượng môi trường không khí, quan trắc, đánh giá và kiểm soát các nguồn phát thải bụi, khí thải theo quy định của pháp luật.

- Thông báo và cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.

III. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

1. Một số hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường

- Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.

- Xả nước thải, khí thải mà nước thải, khí thải này chưa được xử lí theo quy định.

- Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.

- Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép.

- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.

- Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường.

- Phá hoại, xâm chiếm di sản thiên nhiên, công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.

- Không thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định.

2. Xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

- Xử phạt theo quy định tại Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 7-7-2022 của Chính phủ đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trong đó có một số hành vi sau:

+ Vứt, thải, bỏ rác thải, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng.

+ Vứt, thải, bỏ rác thải trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt, đổ nước thải trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hổ, kênh rạch, sông, suối, biển.

+ Hộ gia đình, cá nhân không phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không sử dụng bao bì chứa chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

- Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù có thời hạn tùy theo mức độ và trường hợp phạm tội đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường quy định tại Bộ luật Hình sự (từ Điều 235 đến Điều 246).

IV. Trách nhiệm bảo vệ môi trường

- Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.

- Phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phối hợp cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

- Gương mẫu thực hiện trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường.

- Tham gia học tập đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường được tích hợp, lồng ghép trong các môn học; rèn luyện thói quen ứng xử thân thiện với môi trường.

- Tích cực tham gia, hưởng ứng các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, cộng đồng và các tổ chức khác phát động.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và cộng đồng nơi cư trú thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 11 Cánh diều hay khác:

Lý thuyết GDQP 11 Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Lý thuyết GDQP 11 Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Lý thuyết GDQP 11 Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Lý thuyết GDQP 11 Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác: