Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé.
Các dạng cấu trúc câu vừa vừa trong tiếng Anh
Để diễn tả nghĩa “vừa…vừa” trong tiếng Anh chúng ta có ba cấu trúc cơ bản và rất dễ vận dụng. CÙng tìm hiểu và ứng dụng chúng một cách thành thạo nhé.
Khi nhắc đến cấu trúc vừa vừa người ta ngay lập tức nghĩ đến cụm từ liên kết both…and..Đây cũng chính là cụm từ thể tốt nhất cấu trúc này. Nó thường được đặt trong câu có các thành phần ở vị trí ngang bằng về cấu trúc từ vựng và ngữ pháp.
Ngoài ra “both…and” còn có nghĩa là “cả…lẫn”
BOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJ
Qua hai ví dụ trên chúng ta có thể thấy các từ sau “both” và “and” có cùng dạng cấu trúc. Sự cân bằng ở cấu trúc vừa vừa với cụm liên từ “both…and” là vô cùng quan trọng. Nếu đặt “ both” ở một vị trí khác thì câu sẽ mang nghĩa khác ngay.
(Cô ấy quyết tâm vừa giảm cân vừa trở nên xinh đẹp
Với câu này nếu chúng ta đổi vị trí của từ both thì nghĩa của câu sẽ là như sau
(Cô ấy quyết tâm giảm cân nên đã trở nên xinh đẹp
Phần theo sau”and” đã trở thành kết quả của “determined to lose weight”. Do đó, hãy chú ý sự cân bằng trong cấu trúc vừa vừa khi sử dụng cụm liên từ “both…and” nhé
Có một cụm từ rất được ưa chuộng khi đi cùng cấu trúc both…and đó là “at the same time”. Với mục đích là nhấn mạnh rằng một người có thể cùng làm hai việc nào đó trong cùng một lúc.
Xem thêm: Cấu trúc NOT ONLY BUT ALSO trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Cấu trúc as well as được sủ sử dụng với nghĩa gần tương đương như both and. Tuy nhân , As Well As trong cấu trúc vừa vừa được khi từ phía sau mang nghĩa nhẫn mạnh hơn từ phía trước
N/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/Clause
(Tôi vừa thích học văn vừa thích toán)
(Cô ấy vừa thông minh lại còn xinh đẹp)
As Well As đôi khi còn mang nghĩa là “cũng như là” tuy nhiên chúng mình sẽ nói đến trong một bài viết cụ thể hơn về As Well As.
Lưu ý: Động từ theo sau As Well As luôn tồn tại dưới dạng V-ing.
(Tôi vừa thích tập thể dục vừa thích choi game)
( Tôi vừa phải làm bài tập vừa phải làm việc nhà)
Hiểu theo nghĩa tiếng việt thì While mang nghĩa là “ trong khi”. Tuy nhiên trong một vài trường hợp nó sẽ có nghĩa tương đương với cấu “vừa..vừa”
(Tôi vừa nghe nhạc vừa làm việc nhà)
(Cô ấy vừa khóc vừa trách mẹ mình)
Tuy nhiên, Khi While đứng giữa hai mệnh đề thì nó lại mang nghĩa chỉ hai hành động, sự việc xảy ra cùng một lúc
(Cô ta đi mua sắm trong khi chồng mình đang nấu cơm ở nhà)
(Cô ấy về nhà mẹ đẻ trong khi anh đi công tác)
Khi sử dụng While trong cấu trúc vừa vừa thì chúng ta không cần phải chú ý đến sự cân bằng trong câu như khi sử dụng hai cấu trúc trên.
Xem thêm: Cấu trúc in order to và và so as to trong tiếng Anh
Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Anh là gì?
Cấu trúc vừa vừa dùng để diễn tả sự song song , diễn ra đồng thời, cùng lúc của hai sự vật , sự việc hoặc con người.
Một Số Cấu Trúc Vừa Vừa Trong Tiếng Anh Khác
Dưới đây là một số cấu trúc khác mang nghĩa tương tự cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh.
Not only … but also: không những…. mà còn…
Cấu trúc này cũng tương đương với cấu trúc both…and phía trên.
S + V + not only + danh từ/tính từ + but also
→ S + V + both + danh từ/tính từ + and + danh từ/tính từ
Ví dụ:Nam is not only handsome but also intelligent. (Nam không những đẹp trai mà còn thông minh.)→ Nam is both handsome and intelligent. (Nam vừa đẹp trai lại thông minh.)
That dress is not only beautiful, but also cheap (Chiếc váy đó không những đẹp mà còn rẻ )→ That dress is both beautiful and cheap. (Chiếc váy đó vừa đẹp vừa rẻ)
Cấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “trong lúc mà”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “vừa… vừa…”
She is crying while talking to her Mom. (Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.)
Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. (Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.)
Lưu ý, khi while đứng giữa hai mệnh đề thì nó lại mang nghĩa chỉ hai hành động, sự việc xảy ra cùng một lúc
Ví dụ: She is going shopping while her husband is cooking at home. (Cô ta đi mua sắm trong khi chồng mình đang nấu cơm ở nhà).
She went to her mother’s house while he was away on business.(Cô ấy về nhà mẹ đẻ trong khi anh đi công tác).
Tham khảo thêm bài viết:http://kissenglishcenter.com/cau-truc-cang-cang-trong-tieng-anh/
Trên đây là những thông tin về cấu trúc vừa vừa trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
https://vtc.vn/kiss-english-mang-den-phuong-phap-hoc-tieng-anh-khoa-hoc-hieu-qua-ar706417.html
Kết quả: 8644, Thời gian: 0.0184
Một trong những cấu trúc câu cơ bản khi bắt đầu học tiếng Anh đó là cấu trúc vừa vừa. Cấu trúc này khá là đơn giản nhưng nếu không nắm được lại dẫn đến việc biểu đạt ý gặp chút khó khăn. Cùng Step Up tìm hiểu tất tần tần tật về cấu trúc vừa vừa này nhé!
Bài tập cấu trúc vừa vừa trong tiếng Anh
Cả ba cấu trúc bên trên đều có thể thay thế cho nhau . Vì cúng mang nghĩa tương đương nhau. Tuy nhiên khi sử dụng vẫn cần cân nhắc sử dụng cấu trúc vừa vừa dựa theo ngữ cảnh của người nói. DƯới đây là một số bài tập nho nhỏ để chúng mình cùng luyện tập nào.
➔ _______________________________.
➔ _______________________________.
➔ _______________________________.
➔ _______________________________.
➔ _______________________________.
(Jim vừa thông minh, vừa vui tính.)
(Em gái tôi thích cả nhạc Việt Nam và nhạc Âu Mỹ.)
(Tôi vừa thích đi chơi với bạn bè, cũng vừa thích ở nhà.)
(Cả anh trai tôi và tôi đều chơi bóng đá 2 tuần 1 lần.)
(Tôi không cần sự giúp đỡ hay trợ giúp của bạn. Tôi có thể làm nó 1 mình.)
(Anh ấy cảm thấy vừa thất vọng vừa tức giận.)
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những cấu trúc vừa vừa trong tiếng Anh. Khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì những cấu trúc cơ bản này vô cùng quan trọng.Hãy chăm chỉ học tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công
Các Cấu Trúc Vừa Vừa Trong Tiếng Anh
Cấu trúc: S + V + adj/adv/N/V/clause/phrase + as well as + adj/adv/N/V/clause/phrase
(adj – adj) He is talented as well as handsome. (Anh ấy vừa thông minh vừa đẹp trai)
(adv – adv) She writes correctly as well as neatly. (Cô ấy viết vừa chính xác vừa súc tích)
(N – N) She plays the guitar as well as the violin. (Cô ấy vừa chơi ghita vừa chơi violin)
(V – V) Paul plays the piano as well as composing music. (Paul vừa chơi piano vừa sáng tác nhạc)
Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL AS là V-ing.
Ví dụ:Playing sports helps you stay in shape as well as keeping you healthy. (Chơi thể thao giúp bạn giữ dáng cũng như giữ gìn sức khỏe.)
Thành phần trước và sau “as well as” phải tương đương nhau. Phân biệt as well as (vừa vừa) với as well as (hiện tượng cùng chủ ngữ: cũng như)
Ví dụ: The teacher, as well as her students, is going to the concert. (Giáo viên cũng như học sinh của cô ấy đều đến buổi hòa nhạc)
Cụm từ both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ pháp.
Lưu ý: both…and còn có thể mang nghĩ là cả … lẫn..
Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ + BOTH + danh từ/ tính từ + AND + danh từ/ tính từ.
Ví dụ:She is both pretty and sings well. ( Cô ấy vừa xinh đẹp vừa hát hay)He was good at both singing and playing guitar. (Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.)
Lưu ý, khi sử dụng both…and, các vế đi sau nó phải có cùng cấu trúc. Trong một số trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi sẽ khiến cho nghĩa của câu thay đổi như sau:
He was determined both to win the prize and take the best record. (Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.)
Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụ:
He was both determined to win the prize and take the best record.(Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.)
Both + N/NP + And + N/NP + V(số nhiều)… (Cả ai/cái gì và ai/cái gì đều…)
Ví dụ:Both I and Peter walk to school. (Cả tôi và Peter đều đi bộ đến trường).Both Lan and hoa are kind. (Cả lan và Hoa đều tốt bụng).