Câu Giao Tiếp Tiếng Hàn Trong Công Việc

Câu Giao Tiếp Tiếng Hàn Trong Công Việc

Bạn đang có dự định làm việc tại Trung Quốc. Vậy hãy theo dõi bài viết để tìm hiểu mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc giúp bạn có khả năng giao tiếp tốt và có cơ hội thăng tiến nhé!

Mẫu câu cơ bản tiếng Trung giao tiếp trong công việc

Mẫu câu cơ bản giao tiếp tiếng Trung trong công việc

Tiếng Trung giao tiếp trong công việc rất quan trọng khi bạn công tác trong công ty Trung Quốc.

陈经理, 您好! (Chén jīnglǐ, nín hǎo): Xin chào giám đốc Trần!

王经理, 早上好! (Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, giám đốc Vương!

你能来一下办公室吗? (Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì ma): Anh đến văn phòng một lát được không?

抱歉, 我今天不能上夜班. 家里没有人照看孩子. (Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi): Xin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.

你需要我加多长时间的班? (Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān): Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?

你能晚点儿下班吗?(Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma): Cậu có thể tan ca muộn chút không?

该下班了 (Gāi xiàbānle): Tan ca thôi.

大家作完报告就发到我的邮箱. (Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng): Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi

我晚点可以吗? 我只会晚一个小时 (wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí.): Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi

很抱歉。明天我没办法早来 (Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái): Rất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.

我感觉不舒服. 我想我应该休息一下. 我今天早点回家可以吗? (Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma?): Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Liệu tôi có thể xin về nhà sớm được không?

社长正在等您呢 (Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne): Trưởng phòng đang chờ anh đấy.

我很喜欢和你一起工作. 但是, 出于个人原因, 我不能再在这里工作了 (Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dànshì, chū yú gèrén yuányīn, wǒ bùnéng zài zài zhèlǐ gōngzuòle): Tôi rất thích làm việc với ngài. Tuy nhiên do một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc ở đây được nữa

您可以把我薪水加一点吗?(Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma): Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không?

还有谁还没来? (Hái yǒu shuí hái méi lái): Còn ai chưa đến nữa?

人到齐了吗? (Rén dào qí le ma): Mọi người đã đến đủ chưa?

我宣布会议开始! (Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ) :Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu!

Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng Trung khi làm việc

Nhờ đồng nghiệp giúp đỡ bằng tiếng Trung trong công việc

Trong quá trình làm việc, bạn sẽ gặp những rắc rối và cần sự giúp đỡ. Vì vậy hãy trau dồi cho bản thân những mẫu câu thông dụng để nhờ mọi người giúp đỡ khi gặp khó khắn nha!

请给我一杯咖啡. (Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi): Làm ơn cho tôi ly cà phê

麻烦你帮我泡一杯咖啡/ 热茶! (Má fán nǐ bāng wǒ pào yī bēi kā fēi/ rè chá): Phiền cô pha giúp tôi một cốc cà phê/ trà nóng!

能不能帮我泡一杯茶? (Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá): Có thể pha giúp tôi một tách trà không?

给我冲杯咖啡, 好吗? (Gěi wǒ chōng bēi kā fēi, hǎo ma): Có thể pha giúp tôi một tách cà phê được không?

你可以帮我买午餐吗? (nǐ kě yǐ bāng wǒ mǎi wǔ cān ma): Cô có thể mua giúp tôi cơm trưa được không?

你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来? (nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái): Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?

复印机卡纸了你帮我看一下 (fù yìn jī kǎ zhǐ le nǐ bāng wǒ kàn yí xià): Máy phô tô bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với!

你把开会准备的资料复制到这个文件夹里面. (nǐ bǎ kāi huì zhǔn bèi de zī liào fù zhì dào zhè gè wén jiàn jiā lǐ miàn): Cô copy tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp vào trong file này nhé.

Bên trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp chia sẻ đến các bạn những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc. Hy vọng sẽ hữu ích giúp các bạn nâng cao trình độ, đạt hiệu quả trong công việc.

Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.

Với nhân viên phục vụ làm việc cho những nhà hàng – khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc, việc giao tiếp được bằng tiếng Hàn sẽ giúp bạn phục vụ và đáp ứng yêu cầu của khách tốt hơn, qua đó nhận được nhiều tiền tip từ khách khi họ hài lòng về chất lượng dịch vụ. Bởi lý do đó Trung tâm dạy học tiếng Hàn Online TOMATO chia sẻ:

Làm sao để học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả?

Trước hết, bạn cần đặt ra mục tiêu cho bản thân rằng bạn học tiếng hàn để làm gì: học tập, du lịch, xem phim hay nghe nhạc? Dựa vào đó để có kế hoạch cho bản thân để đạt được mục tiêu đó. Việc giao tiếp tiếng Hàn phụ thuộc nhiều vào kỹ năng nói và phát âm, đây cũng chính là những phần mà người học ngoại ngữ đều sợ. Chính vì sợ phát âm không chuẩn, sợ nói sai,…là nguyên nhân dẫn đến việc mãi bạn không thể nói được tiếng hàn.

Người nước ngoài sẽ luôn cảm thông cho người học ngoại ngữ, do đó bạn đừng sợ hãi khi phát âm và hãy giữ bình tĩnh, tranh thủ mọi cơ hội để giao tiếp tiếng hàn. Đây là cách để nâng cao kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó vốn từ vựng phong phú chính là sức mạnh để bạn có thể giao tiếp tự tin nhất, dù bạn có nói sai ngữ pháp nhưng người nghe vẫn có thể hiểu nhờ từ vựng bạn nhắc đến. Học từ vựng theo chủ đề là cách học hiệu quả nhất, bạn cũng có thể chọn cách học tiếng hàn qua phim, qua nhạc để tăng sự hứng thú trong học tập.

Hy vọng qua bài viết trên của Alpha sẽ giúp bạn nâng cao khả năng tiếng Hàn của mình và ứng dụng trong các tình huống thường ngày. Nếu bạn yêu thích tiếng hàn và tìm hiểu về du học Hàn Quốc có thể liên hệ với Alpha để được tư vấn nhé!

Để giúp cho lao động Việt Nam có thể dễ dàng và thuận lợi hơn trong giao tiếp và làm việc trong các công xưởng Hàn Quốc. Hôm nay, GIAO TIẾP TIÊNG HÀN  chia sẻ cho các bạn những câu giao tiếp cơ bản được sử dụng trong các công xưởng.giúp các bạn giao tiếp tôt hơn khi làm trong các công ty hàn quốc , cùng với đó các bạn có thế họ qua Từ vựng tiếng hàn qua hình ảnh , qua chủ đề tiếng hàn , giải các đề thi topik  qua phim ảnh trên các mạng xã hội khác để tăng khả năng giao tiếp tiêng hàn

+ Dưới đây là các mẫu câu tiếng hàn giao tiếp cơ bản trong tiếng hàn , mong là sẽ giúp được các bạn trong công việc giao tiếp tiếng hàn chúc các bạn học tập tốt

Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng

chi tiết hơn là những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng , bao gồm video hướng dẫn rất chi tiết, ví dụ tình huống hội thoai do giáo viên và học viên tiếng Hàn tại Trung tâm dạy học tiếng Hàn Online TOMATO diễn xuất.

Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc

Từ vựng tiếng Trung chủ đề công việc

Khi nói chuyện không thể tránh những từ ngữ này bởi chúng rất thông dụng về các hoạt động công việc hàng ngày. Nếu như bạn bắt đầu đi làm hay vừa tốt nghiệp Cao đẳng Ngôn ngữ Trung thì bỏ túi ngay các từ vựng chủ đề công việc để bổ sung vào vốn từ vựng của mình nhé!

办公室 (bàngōngshì): Văn phòng, phòng làm việc

出勤 (chūqín): Đi làm (Đúng thời gian quy định)

缺勤 (quēqín): Nghỉ làm, nghỉ việc (Trong một buổi nhất định)

证件 (zhèngjiàn): Văn kiện, giấy tờ

Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng dành cho khách hàng

Xem thấy hay nhớ chia sẻ để nhiều bạn bè hoặc rảnh xem học lại nếu quên nhs các ban !

Chúc các bạn có lộ trình học tiếng Hàn thành công !

Ngày nay xu hướng học tiếng Hàn được nhiều người quan tâm và đón nhận, tuy nhiên không ít bạn gặp khó khăn trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Hàn. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, sau đây Alpha sẽ giới thiệu đến các bạn những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Hàn cơ bản và thông dụng nhất nhé.